Chủ Nhật, 9 tháng 12, 2018

Cơ quan cấp chứng chỉ và huấn luyện vệ sinh an toàn lao động

Bạn là doanh nghiệp  hoạt động trong lĩnh vực xây dựng lắp đặt. Thỉnh thoảng đâu đó bạn cần có Chứng chỉ an toàn lao động cho công nhân kỹ thuật của mình nhưng không biết cơ quan nào, ở đâu huấn luyện và cấp chứng chỉ vệ sinh an toàn lao động (VSATLĐ). Sau đây là danh sách các cơ quan có chứng năng huấn luyện và cấp chứng chỉ VSATLĐ ở Đông Nam Bộ và TP. HCM:

I. Khu vực Tp. HCM:
1. Công ty Cổ phần huấn luyện kỹ thuật an toàn khu vực II
Đ/c: Số B21, Phan Văn Trị, phường 7, Q. Gò Vấp, TP. HCM.
Điện thoại: 02862576382
2. Phân viện Bảo Hộ Lao động và bảo vệ môi trường miền Nam
Đ/c: Số 124 - 126 Lê Lai, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 02838396998
3. Công ty Cổ phần kiểm định An toàn 3
Đ/c: Số 198/17 Điện Biên Phủ, Q. Bình Thạnh,
TP. HCM.
Điện thoại: 02835122321
4. Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ Tp Hồ Chí Minh
Đ/c: Số 502 Đỗ Xuân Hợp, P. Phước Bình, TP. HCM.
Điện thoại: 02837314032
5. Trung tâm nghiên cứu và đào tạo Quốc tế-Công ty cổ phần hợp tác Việt Đức
Đ/c: Số 51A Nguyễn Tuyển, Q. 2, Tp Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 02837438065
6. Công ty TNHH Huấn luyện An toàn khu vực phía Nam
Đ/c: Số 100/43 đường số 3 P9, Q. Gò Vấp, Tp Hồ Chí Minh.
Đt: 02838115945


7. Công ty CP Huấn luyện an toàn và Đo kiểm môi trường
Đc: 41/21 Mai Lão Bạng, P13, Q Tân Bình, HCM
Điện thoại: 02838100177
8. Công ty Cp Kiểm định và huấn luyện an toàn vệ sinh lao động Tp HCM
Đ/c: 
69. Công ty TNHH Kiểm định 6
Đ/c: Số 151/19 Lũy Bán Bích, phường Tân Thới Hòa, Q. Tân Phú, Tp. HCM.
Điện thoại: 0283961276
10. Trung tâm Kiểm định và huấn luyện kỹ thuật an toàn lao động Tp Hồ Chí Minh, Sở LĐTBXH, Tp HCM
Đ.c: Số 153A Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 17, Q Bình Thạnh Tp Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 02838402699
11.Trung tâm Kiểm định KTAT Khu vực II
Đ/c: Lầu 6, Citi Light Tower, 45 Võ Thị Sáu, P. Đa Kao, Q1, Tp. HCM
12. Công ty Cổ phần Kiểm định an toàn công nghiệp I
Đ.c: 1/1 E Ngô Tất Tố, phường 22, Q.Bình Thạnh, TP. HCM.
Điện thoại: 02866788186
13.Trung tâm Kiểm định công nghiệp II
Đ.c: (Lầu 2) Võ Văn kiệt - P. Nguyễn Thái Bình, Q.1, TP.HCM.
Điện thoại: 0438217385
14. Công ty Cổ phần Kiểm định An toàn Thành phố
Đ.c: Số 172 đường 19/5B, Q. Tân Phú, TP. HCM.
Điện thoại: 02866754717
15. Công ty TNHH BSI Việt Nam
Đ.c:  45 Võ Thị Sáu, tòa nhà Citylight, p. Đa Kao, Quận 1, T
P. HCM
16. Công ty TNHH Phát triển nguồn nhân lực Tân Cảng - STC
Đ.c: Khu cảng Cát Lái, số 1295B, đường Nguyễn Thị Định, P. Cát Lái, Q.2, Tp.HCM.
Điện thoại: 02837422771
17. Công ty Cp tư vấn và đào tạo Nhân Văn
Đ.c: 162/100 Nguyễn Duy Cung, P12, Q Gò Vấp , Tp HCM
Đt: 02838315346
18. Trung tâm dịch vụ việc làm và Hỗ trợ doanh nghiệp các khu chế xuất và công nghiệp Tp Hồ Chí Minh
Đ.c: Số 35 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 02839101587
19. Công ty cổ phần Kiểm định và huấn luyện an toàn
Đ.c: Số 14/24 Ngô Tất Tố, P. 19, Q. Bình Thạnh, TP. HCM.
Điện thoại:02838939887
20. Công ty TNHH dịch vụ tư vấn - Chuyển giao công nghệ - Dạy nghề S.Q
Đ.c: Số 513/18 Điện Biên Phủ, P. 3, Q. 3, 
TP. HCM.
Điện thoại: 02838336367
21. Công ty cổ phần Kiểm định huấn luyện và tư vấn giải pháp an toàn
Đ.c: 76 Nguyễn Háo Vĩnh, Q. Tân Qúy, Q. Tân Phú, TP. HCM.
Điện thoại: 0903650309
22. Trường Cao đẳng Xây dựng số 2 - Bộ Xây dựng
Đ.c: Số 190 Võ Văn Ngân, P. Bình Thọ, Q. Thủ Đức, TP. HCM.
Điện thoại: 0838962938
23. Công ty TNHH Kiểm định 6.
Đ.c: Số 151/19, Lũy Bán Bích, P. Tân Thới Hòa, Q. Tân Phú, TP. HCM.
Điện thoại: 02839612761
24. Công ty TNHH Huấn luyện An toàn kỹ thuật Miền Nam.
Đ/c: Số 23, đường D14B khu phố 3, P. Tây Thạnh, Q. Tân Bình, TP. HCM
Điện thoại: 02866860718
25. Công ty TNHH Huấn luyện và dịch vụ kỹ thuật an toàn
Đ/c: Tầng 19 khu A, tòa nhà Indochina, Park Tower, Số 4 Nguyễn Đình Chiểu, P Đa Kao, Q1, TP. HCM.
Điện thoại: 0918357509
26. Công ty Cổ phần Kiểm định và Huấn luyện an toàn lao động Sài Gòn
Địa chỉ: 21A đường Cầu Xây, phường Tân Phú, quận 9, TP. HCM
Điện thoại: 02862809288 / 0982323815
27. Công ty cổ phần Kiểm định an toàn thiết bị Công nghiệp Thành phố
Đ/c: Số 331/7/9 Phan Huy Ích, P. 14, Q. Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 02838314194
28. Công ty Cp Kiểm định và huấn luyện an toàn vệ sinh lao động Tp HCM
Đ.c: 733 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P26, Q Bình Thạnh, Tp HCM
ĐT: 02835119757
29. Công ty TNHH MTV Kiểm định kỹ thuật an toàn Miền Nam
Đ.c: 40/2B đường số 6, khu phố 5, phường Linh Tây, Q Thủ Đức, TP. HCM
ĐT: 028 37203414
30.Viện đào tạo nhân lực và hợp tác quốc tế
Đ/c: 503A, Nguyễn Duy Trinh, P. Bình Trưng Đông, Q 2, Tp HCM
Đt: 02866750457
31. Công ty Cp Kiểm định Sài Gòn S.I.C
Đ/c: 117 Lê Hoàng Phai, P 17, Q Gò Vấp, TP. HCM
Đt: 02838953945
32. Trung tâm đào tạo – Khu công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh
Đc: Lô E1, Khu công nghệ cao, Xa Lộ Hà Nội, P Hiệp Phú, Q. 9, TP. HCM
Sđt: 02837360052
33. Trung tâm tư vấn môi trường và an toàn vệ sinh lao động ENCOH
Đc: 215/5 Huỳnh Văn Bánh, P 12, Q Phú Nhuận.
Đt: 02822447898
34. Trường Trung cấp nghề xây lắp điện
Đc: Số 356A, Phước Long A, Q 9, TP. HCM
Đt: 0737312958
35. Trường Trung cấp nghề Công nghệ Bách Khoa
Đc: Số 185-187, Hoàng Văn Thụ, P 8, Q Phú Nhuận, TP. HCM
02838443565
36. Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ kỹ thuật an toàn Việt Nam
Đ.c: Số 9/621 Xa Lộ Hà Nội, Linh Trung, Thủ Đức, TP. HCM
0837245004
37. Công ty Cp Kiểm định một
Đc: 27 Ngô Gia Tự, Phường 2, Q 10,TP. HCM
0835074756
 38. Viện Y tế công cộng Tp Hồ Chí Minh
Đc: 159 Hưng Phú, P 8, Q 8, Hồ Chí Minh
Đt: 02838559503
39. Công ty TNHH Đào tạo và Tư vấn An toàn MT
Đc: 220/49 đường số 10, phường 9, Quận Gò Vấp, TP. HCM
Điện thoại: 0938964789
40. Trường Trung cấp nghề kỹ thuật nghiệp vụ Tôn Đức Thắng
Đ/c: Số TT 17 Tam Đảo, Cư Xá bắc Hải, phường 15, quận 10, TP. HCM.
Điện thoại: 02838642672
41. Công ty TNHH HSE Investment Việt Nam
Đc::  20/20 đường 12, khu phố 1, Phường Cát Lái, Quận 2, TP. HCM
Điện thoại:       0918986865
42. Công ty CP Kiểm định-Huấn luyện và Đào tạo Nhân lực ITC
Đc: Trụ sở chính:  156 Đường số 4, Phường 16, Quận Gò Vấp, TP. HCM
Điện thoại:      0918491952
43. Công ty TNHH Phát triển nhân lực và  Thương mại Mastco
Đc: 73/3/8/2 Bùi Công Trừng, Thạnh Xuân, quận 12, TP. HCM
Điện thoại: 028 36360525
44. Công ty Cổ phần Giám định Khử trùng Vietnamcontrol – Chi nhánh Trung tâm Kiểm định và Huấn luyện An toàn lao động
Địa chỉ: Trụ sở chính: 94 Nguyễn Cửu Vân, Phường 17, Q Bình Thạnh, TP. HCM
Điện thoại: 0902612226
45. Công ty CP Tư vấn Đào tạo Kiểm định Mai Khôi
Đc: Tầng lửng tại tầng 1 Tòa nhà An phú Plaza, 117 -119 Lý Chính Thắng, P. 7, Q. 3, TP. HCM
Điện thoại:       028 39622399


II. Khu vực tỉnh Bình Dương
1. Công ty TNHH MTV Nghiệp vụ an toàn, Trường Trung cấp nghề Nghiệp vụ Bình Dương
Đ/c: Số 238, đường Hoàng Hoa Thám, Tp. Thủ Dầu Một, T. Bình Dương.
Điện thoại: 0902283463

2. Trường Cao đằng nghề công nghệ và nông lâm Nam Bộ
Đ/c: Khu phố Nội hóa 1, phường Bình An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 06503751531
3. Công ty CP An toàn - Sức khỏe - Môi trường Việt Nam
Đc:: Số 53, Đường Nguyễn Văn Trỗi, P Dĩ An, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương
Điện thoại:       0989052255
4. Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ
Đc:: Số 26 đường Huỳnh Văn Nghệ, Phường Phú Lợi, Tp Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại:       0274 3 822 007

III. Khu vực tỉnh Đồng Nai:
1. Công ty cổ phần kiểm định kỹ thuật an toàn quốc gia
Đ/c: Số 9/2A khu phố 3, P. Bửu Long, Tp. Biên Hòa, Đồng Nai.
Điện thoại: 0613951615
2. Trường cao đẳng nghề cơ giời và thủy lợi
Đc: Xã Hố Nai 3 – Huyện Trảng Bom – Đồng Nai
Sđt: 0613698206
3. Công ty TNHH MTV Tư vấn và đào tạo Việt M.I.N.D.S
Đ/c: Số 88/11/10 tổ 16, khu phố 6, phường Tam Hiệp, Tp. Biên Hòa, Đồng nai.
Điện thoại: 0989224546

IV. Khu vự tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu:
1. Trung tâm huấn luyện kỹ thuật an toàn lao động - Trường Cao đằng nghề tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Đ/c: Phố Thanh Tân, thị trấn Đất Đỏ, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điện thoại: 0643583599
2. Liên doanh Viêt - Nga Vietsopetro (đăng ký bổ sung lần thứ 2)
Đ/c: Số 105 Lê Lợi, phường Thắng Nhì, Tp. Vũng Tàu.
Điện thoại: 0643859871
3. Công ty Cổ phần LDT
Đc: Đường số 6, Khu công nghiệp Đông Xuyên, P Rạch Dừa, Tp Vũng Tàu
Điện thoại:       0903688788 
4. Công ty Cổ phần LDT
Đ/c: Đường số 6, khu công nghiệp Đông Xuyên, phường Rạch Dừa, Tp. Vũng Tàu.
Điện thoại: 0643597959

V. Tỉnh Long An:
1. Công ty cổ phần Kiểm định và Đào tạo kỹ thuật an toàn vệ sinh lao động Việt Nam
Đ/c: Số 201 đường Nguyễn Văn Rảnh, P.7, Q. Tân An, Long An.
Điện thoại: 0726599951

Về bảo hiểm tai nạn lao động, bạn có thể tham khảo tại trang web: http://congtybaohiem24h.com/ 

Thứ Hai, 1 tháng 10, 2018

Hợp đồng bảo hiểm căn hộ




HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
NHÀ TƯ NHÂN
(Số: .../20.../...../MIC-...)

Giữa

[.....]



CÔNG TY BẢO HIỂM MIC BẮC SÀI GÒN
- TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM QUÂN ĐỘI



Hợp đồng này được ký ngày .../.../20... bởi các Bên, gồm:
1.       BÊN MUA BẢO HIỂM
-       Tên đầy đủ     : [.........]
-       Mã số DN       : [.........] do [.........] cấp ngày .../.../20...
-       Địa chỉ            : [.........]
-       Điện thoại      : [0x.xxxx.xxxx]    Fax: [0x.xxxx.xxxx]
-       Tài khoản       :                                              tại Ngân hàng:
-       Do ông, bà      : [.........]; Chức vụ: [.........] làm đại diện
Ngườ thụ hưởng: [nếu có]  
2.       BÊN BẢO HIỂM
-      Tên đầy đủ    : CÔNG TY BẢO HIỂM MIC BẮC SÀI GÒN
- TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM QUÂN ĐỘI (MIC)
-       Địa chỉ            : [.........]
-       Điện thoại      : [0x.xxxx.xxxx]    Fax: [0x.xxxx.xxxx]
-       Tài khoản       : 2011100315008 tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi Nhánh Bắc Sài Gòn
-       Do ông, bà      : [.........]; Chức vụ: [.........] làm đại diện
-       Ủy quyền số : [.........] ngày .../.../20... của [.........]
Căn cứ vào,
(i).                      Bộ luật Dân sự năm 2015, ban hành ngày 24-11-2015;
(ii).                   Luật Kinh doanh Bảo hiểm năm 2000, ban hành ngày 09/12/2000; được sửa đổi bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh Bảo hiểm năm 2010, ban hành ngày 24-11-2010;
(iii).                 Các văn bản pháp luật liên quan.
Hai Bên đã đồng ý thỏa thuận về việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm tại Hợp đồng bảo hiểm (Hợp đồng) này như sau đây:
ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA
1.1.                   “Quy tắc, điều khoản, điều kiện bảo hiểm” là sự quy định trách nhiệm của Bên bảo hiểm đối với đối tượng bảo hiểm về các rủi ro tổn thất, thời gian, không gian bảo hiểm.
1.2.                   Điều khoản mở rộng” hay “Sửa đổi bổ sung” là sự thỏa thuận bằng văn bản được đính kèm với Hợp đồng bảo hiểm nhằm mở rộng hay thu hẹp phạm vi của Hợp đồng. Khi được đính kèm, các điều khoản này sẽ thay thế các điều khoản quy định trong Quy tắc bảo hiểm.
1.3.                   “Giới hạn bồi thường là hạn mức trách nhiệm bồi thường tối đa của Bên bảo hiểm đối với mỗi và mọi sự cố trong suốt thời hạn bảo hiểm, được quy định trong Hợp đồng và Giấy chứng nhận bảo hiểm.
1.4.                   “Loại trừ” hay “Rủi ro bị loai trừ” là những trường hợp có tổn thất được quy định trong Quy tắc bảo hiểm và sửa đổi bổ sung nhưng không được bảo hiểm. Bên bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất, thiệt hại phát sinh từ những rủi ro bị loại trừ đó.  
1.5.                   “Mức khấu trừ” là số tiền mà Bên mua bảo hiểm phải tự chịu trong trường hợp tổn thất đơn lẻ hoặc một chuỗi các tổn thất có cùng một nguyên nhân. Nếu tổn thất vượt quá mức khấu trừ quy định trong Hợp đồng, Bên bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho Bên được bảo hiểm một khoản bằng số tiền tổn thất thực tế trừ đi mức khấu trừ quy định trong hợp đồng.
1.6.                   “Ngày” là ngày dương lịch bao gồm cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.
1.7.                   “Hợp đồng bảo hiểm” bao gồm các bộ phận cấu thành không thể tách rời sau đây:
1.7.1.     Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng (nếu có);
1.7.2.     Quy tắc bảo hiểm;
1.7.3.     Điều kiện, điều khoản, sửa đổi bổ sung;
1.7.4.     Giấy yêu cầu bảo hiểm;
1.7.5.     Giấy chứng nhận bảo hiểm;
1.7.6.     Bản thương thảo Hợp đồng (nếu có).
ĐIỀU 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐỊA ĐIỂM BẢO HIỂM
2.1.                    Đối tượng bảo hiểm: Bên bảo hiểm nhận bảo hiểm cho tài sản của Bên mua bảo hiểm (xác định trong Danh mục tài sản đính kèm) theo quy tắc bảo hiểm và các điều khoản bổ sung quy định tại Điều 3 Hợp đồng bảo hiểm này.
2.2.                    Địa điểm bảo hiểm: [.........]
ĐIỀU 3. ĐIỀU KIỆN, ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM
3.1.                   Các Bên tham gia Hợp đồng này thỏa thuận áp dụng các Quy tắc bảo hiểm, điều kiện, điều khoản bảo hiểm sau:
3.1.1.             Quy tắc bảo hiểm:
Quy tắc bảo hiểm Nhà tư nhân ban hành kèm theo Quyết định số 116/2016/QĐ-MIC của Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân đội ngày 01/01/2016 (Quy tắc bảo hiểm số 116/2016/QĐ-MIC);
3.1.2.             Các rủi ro chính được bảo hiểm:
-         A: Hỏa hoạn
-         B: Nổ
3.1.3.      Các rủi ro mở rộng:
                     - Giông, bão, lụt
3.2.                   Các điều khoản loại trừ, điều khoản cam kết:
3.2.1.             Điều khoản loại trừ rủi ro máy tính;
3.2.2.             Điều khoản loại trừ rủi ro chiến tranh, khủng bố;
3.2.3.             Điều khoản loại trừ ô nhiễm nhiễm bẩn;
3.2.4.             Điều khoản loại trừ chất amiăng;
3.2.5.             Điều khoản cam kết đảm bảo bảo vệ 24h;
3.2.6.             Điều khoản cam kết đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy.
3.3.                   Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm khác: được quy định tại Quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm nêu trên.
ĐIỀU 4. SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM
4.1.                    Số tiền bảo hiểm:
Số tiền bảo hiểm: ............ VND, trong đó:
TT
Tài sản
Thời gian xây dựng
(chỉ áp dụng với phần ngôi nhà)
Giới hạn bồi thường
(VND)
1
Ngôi nhà


2
Tài sản bên trong

............, 50.000.000/mỗi tài sản

Tổng cộng


4.2.                    Phí bảo hiểm:
4.2.1.              Tỉ lệ phí bảo hiểm: ........................ %
4.2.2.              Phí bảo hiểm: ........................ VND
4.2.3.              Tổng phí thanh toán: ........................ VND  
(Bằng chữ: ........................ đồng)
4.3.                    Thanh toán phí bảo hiểm:  
Phí bảo hiểm được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Chủ tài khoản: Công Ty Bảo Hiểm MIC Bắc Sài Gòn
Số tài khoản: 2011100315008
Tại Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi Nhánh Bắc Sài Gòn
Thời hạn thanh toán: ngày ....../....../20...
4.4.                    Trường hợp hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực và phí bảo hiểm chưa đến hạn thanh toán mà tổn thất xảy ra thì Bên mua bảo hiểm phải có trách nhiệm nộp toàn bộ tổng số phí bảo hiểm còn lại của Hợp đồng này cho Bên bảo hiểm trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày bị tổn thất trước khi Bên bảo hiểm xem xét bồi thường. Trong trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của Bên mua bảo hiểm, phí bảo hiểm có thể được Bên bảo hiểm xem xét, khấu trừ vào giá trị bồi thường khi Bên bảo hiểm tiến hành bồi thường cho Bên mua bảo hiểm.
4.5.                    Trong mọi trường hợp, Bên mua bảo hiểm không đóng hoặc đóng không đầy đủ phí bảo hiểm cho Bên bảo hiểm theo thời hạn thanh toán phí bảo hiểm như quy định nêu trên, Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự chấm dứt hiệu lực bảo hiểm vào ngày kế tiếp ngày cuối cùng phải nộp của kỳ phí đến hạn thanh toán.
4.6.                    Trường hợp Hợp đồng bảo hiểm đã chấm dứt hiệu lực bảo hiểm theo quy định tại Khoản 4.5 nêu trên, nếu sau đó Bên mua bảo hiểm có văn bản yêu cầu khôi phục hiệu lực của Hợp đồng, với điều kiện chưa có bất cứ tổn thất nào xảy ra kể từ thời điểm hợp đồng bảo hiểm tự chấm dứt hiệu lực đến thời điểm khôi phục hiệu lực của Hợp đồng, Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động khôi phục hiệu lực kể từ thời điểm Bên mua bảo hiểm đóng đầy đủ phí bảo hiểm đến hạn thanh toán theo quy định và được Bên bảo hiểm chấp thuận bằng văn bản.
4.7.                    Bên bảo hiểm sẽ không có trách nhiệm bồi thường đối với các tổn thất phát sinh và hoàn trả lại Bên mua bảo hiểm khoản phí bảo hiểm tương ứng trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt.
ĐIỀU 5. MỨC KHẤU TRỪ
Mức khấu trừ: 3.000.000 VNĐ/một vụ tổn thất.
ĐIỀU 6. THỜI HẠN BẢO HIỂM, HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
6.1.                    Thời hạn bảo hiểm: 1 năm, Từ .......... giờ ngày .......... đến .......... giờ ngày...........
6.2.                    Hợp đồng bảo hiểm này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt trong các trường hợp sau:
6.2.1.              Hai bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng;
6.2.2.              Bên mua bảo hiểm không thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí bảo hiểm quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;
6.2.3.              Hết thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;
6.2.4.              Bên bảo hiểm hoặc Bên mua bảo hiểm đơn phương đình chỉ, chấm dứt Hợp đồng trước hạn theo các quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm và Quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm được quy định tại Hợp đồng và các bộ phận cấu thành của Hợp đồng.
ĐIỀU 7. GIÁM ĐỊNH TỔN THẤT VÀ BỒI THƯỜNG
7.1.                    Trong trường hợp xảy ra tổn thất, Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm thông báo cho Bên bảo hiểm bằng điện thoại theo số .......... trong vòng 24 giờ làm việc kể từ khi xảy ra tổn thất và sau đó phải có văn bản thông báo trong thời hạn 72 giờ kể từ ngày xảy ra tổn thất, được gửi đến số fax .......... và địa chỉ ........... Trong mọi trường hợp, Bên bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm đối với những tổn thất vật chất hay trách nhiệm phát sinh từ tổn thất đó nếu Bên mua bảo hiểm không gửi văn bản thông báo tổn thất trong thời hạn trên.
7.2.                    Sau khi nhận được thông báo, Bên mua bảo hiểm và Bên bảo hiểm cùng phối hợp tiến hành giám định hoặc hai bên thống nhất chỉ định tổ chức giám định để xác định nguyên nhân, mức độ tổn thất, làm cơ sở cho việc bồi thường.
7.3.                    Trường hợp một trong các bên không thống nhất với kết quả giám định ban đầu, các bên nhất trí lựa chọn một trong các tổ chức sau đây là tổ chức giám định độc lập:
-           Công ty TNHH Giám định và tư vấn kỹ thuật (RACO)
-           Công ty Giám định United Asia (United Asia - UAC)
-           Công ty CP Điều chỉnh Việt (Viet Adjusters )
-           Công ty CP Giám định Smart (Smart)
-           Công ty TNHH Vietnam International Adjuster (VIA)
-           Công ty CP Giám định Vina Pacific (VICO)
-           Công ty CP Giám định năng lượng Việt Nam (EIC)
-           Công ty CP Giám định HDC (HDC)
-           Công ty TNHH Giám định – Định giá và dịch vụ kỹ thuật Bảo Tín (Bảo Tín)
-           Công ty CP Giám định Đông Dương (INS)
7.4.                    Hồ sơ yêu cầu bồi thường bao gồm các tài liệu sau:
7.4.1.              Hợp đồng bảo hiểm và/hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm;
7.4.2.              Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản xác nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy (trong trường hợp Bên bảo hiểm có yêu cầu);
7.4.3.              Văn bản giám định của Bên bảo hiểm hoặc người được Bên bảo hiểm ủy quyền;
7.4.4.              Văn bản giám định nguyên nhân tổn thất của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc cơ quan có thẩm quyền khác hoặc các bằng chứng chứng minh tổn thất;
7.4.5.              Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại;
7.4.6.              Các giấy tờ khác theo yêu cầu của Bên bảo hiểm.
7.5.                    Thanh toán tiền bồi thường bảo hiểm: Khi phát sinh sự kiện bảo hiểm, Bên bảo hiểm thực hiện thanh toán số tiền bồi thường trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bồi thường theo phương thức tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Người thụ hưởng số ........................ mở tại Ngân hàng ........................, trừ trường hợp cần tiến hành xác minh thêm hồ sơ.
ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM
8.1.                    Quyền của Bên mua bảo hiểm:
8.1.1.              Yêu cầu Bên bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm;
8.1.2.              Yêu cầu Bên bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thoả thuận tại Hợp đồng này;
8.1.3.              Đơn phương đình chỉ, chấm dứt hiệu lực Hợp đồng trước thời hạn theo các quy định của pháp luật kinh doanh bảo hiểm;
8.1.4.              Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng này và phù hợp với các quy định của pháp luật.
8.2.                    Nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm:
8.2.1.              Kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của Bên bảo hiểm khi mua bảo hiểm;
8.2.2.              Tạo điều kiện hỗ trợ Bên bảo hiểm hoặc đại diện Bên bảo hiểm tiến hành khảo sát đánh giá đối tượng bảo hiểm trước khi bảo hiểm và trong thời hạn bảo hiểm;
8.2.3.              Tuân thủ đầy đủ các quy định về công tác phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành và các quy định khác về hạn chế tổn thất theo Quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm quy định tại Hợp đồng này;
8.2.4.              Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thoả thuận trong Hợp đồng bảo hiểm và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
8.2.5.              Thông báo ngay lập tức cho Bên bảo hiểm những dấu hiệu có thể làm tăng khả năng xảy ra rủi ro của đối tượng bảo hiểm;
8.2.6.              Khi tổn thất xảy ra, báo ngay cho cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và các cơ quan có thẩm quyền đến cứu chữa kịp thời và lập biên bản, bảo vệ hiện trường tổn thất đồng thời thực hiện mọi biện pháp cần thiết để đề phòng và hạn chế tổn thất;
8.2.7.              Thông báo bằng văn bản cho Bên bảo hiểm trong vòng 72 giờ kể từ khi xảy ra tổn thất;
8.2.8.              Phối hợp với Bên bảo hiểm trong việc giải quyết tổn thất và trong trường hợp cần thiết có thể ủy quyền cho Bên bảo hiểm thương lượng với các bên liên quan để giải quyết tổn thất;
8.2.9.              Trường hợp tổn thất do lỗi của người thứ ba gây ra, Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp cho Bên bảo hiểm mọi tin tức, tài liệu, bằng chứng và phải áp dụng các biện pháp cần thiết để Bên bảo hiểm có thể thực hiện quyền truy đòi người thứ ba. Trường hợp Bên mua bảo hiểm không thực hiện nghĩa vụ này hoặc có lỗi làm cho Bên bảo hiểm không thực hiện được việc truy đòi thì Bên bảo hiểm được miễn trả toàn bộ hoặc một phần số tiền bồi thường;
8.2.10.          Hoàn tất các hồ sơ, giấy tờ liên quan tới tổn thất làm cơ sở để giải quyết bồi thường theo yêu cầu của Bên bảo hiểm;
8.2.11.          Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này pháp luật.
ĐIỀU 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BẢO HIỂM
9.1.                    Quyền của Bên bảo hiểm:
9.1.1.              Thu phí bảo hiểm theo thoả thuận tại Hợp đồng này;
9.1.2.              Yêu cầu Bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện Hợp đồng này;
9.1.3.              Từ chối trả tiền bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận tại Hợp đồng này;
9.1.4.              Yêu cầu Bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất;
9.1.5.              Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền bảo hiểm mà Bên bảo hiểm đã bồi thường cho Bên mua bảo hiểm do người thứ ba gây ra;
9.1.6.              Đơn phương đình chỉ, chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng này trước hạn và thu phí bảo hiểm đến thời điểm đình chỉ, chấm dứt Hợp đồng theo các quy định của pháp luật kinh doanh bảo hiểm và các quy định của Hợp đồng này;
9.1.7.              Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng này và phù hợp với các quy định của pháp luật.
9.2.                    Nghĩa vụ của Bên bảo hiểm:
9.2.1.              Giải thích cho Bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm, quyền, nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm;
9.2.2.              Đánh giá rủi ro được bảo hiểm và tư vấn cho Bên mua bảo hiểm các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất;
9.2.3.              Trong trường hợp xảy ra tổn thất, cử giám định viên hoặc đại lý của mình đến hiện trường tiến hành giám định trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được thông báo tổn thất của Bên mua bảo hiểm;
9.2.4.              Trong trường hợp cần thiết, thay mặt Bên mua bảo hiểm thương lượng với các bên liên quan để giải quyết tổn thất;
9.2.5.              Hướng dẫn Bên mua bảo hiểm thu thập đầy đủ, cụ thể các yêu cầu lập hồ sơ khiếu nại cần thiết để yêu cầu bồi thường tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm;
9.2.6.              Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và pháp luật.
ĐIỀU 10. THỎA THUẬN KHÁC
10.1.                Trong trường hợp phát sinh tranh chấp từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này, các Bên sẽ giải quyết bằng hình thức thương lượng. Nếu thương lượng không thành, thì sẽ đưa ra Toà án nơi bị đơn đặt trụ sở chính nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức hoặc nơi cư trú của bị đơn nếu bị đơn là cá nhân để giải quyết.
10.2.                Trường hợp có sự không thống nhất, ghi nhận khác nhau về cùng một nội dung giữa quy tắc, điều kiện, điều khoản áp dụng với Hợp đồng này (và các bộ phận cấu thành của Hợp đồng), thì các Bên thỏa thuận áp dụng Hợp đồng này và các bộ phận cấu thành Hợp đồng.
10.3.                Các Bên cam kết và đồng ý rằng cho tới ngày ký hợp đồng này chưa có tổn thất nào xảy ra. Hợp đồng bảo hiểm này sẽ không bảo hiểm cho các tổn thất xảy ra trước ngày ký hợp đồng.
10.4.                Các Bên cam kết đã xem xét kỹ, hiểu rõ, chấp nhận và thực hiện đúng toàn bộ nội dung của Hợp đồng này và các Quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm kèm theo.
10.5.                Hợp đồng này được làm thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN MUA BẢO HIỂM
(Ký tên, đóng dấu)
..................................
BÊN BẢO HIỂM
(Ký tên, đóng dấu)
..................................

Người cấp: Trần Xuân Định - 0938382646