Các vi phạm và mức phạt được sưu tầm theo Nghị định 28/2020/NĐ-CP, như sau:
Stt
|
Hành vi
|
Mức phạt tiền (Đvt: đồng)
|
I
|
Vi phạm về tuyển, quản lý lao động
|
|
1
|
Không thông báo công
khai kết quả tuyển lao động hoặc thông báo sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày
có kết quả tuyển lao động
|
Từ 01 - 03 triệu
|
2
|
Không khai báo việc
sử dụng lao động với cơ quan chức năng
|
|
2
|
Không báo cáo tình
hình thay đổi về lao động
|
|
3
|
Thu tiền của người
lao động tham gia ứng tuyển
|
|
4
|
Không lập sổ quản lý
lao động; lập không đúng thời hạn, không đủ nội dung; không cập nhật thông
tin khi có sự thay đổi vào sổ
|
|
5
|
Phân biệt đối xử về
giới tính, độ tuổi, dân tộc, màu da, thành phần xã hội, tình trạng hôn nhân,
tín ngưỡng, tôn giáo, nhiễm HIV, khuyết tật
|
Từ 05 - 10 triệu
|
II
|
Vi phạm về giao kết hợp đồng lao động
|
|
1
|
Không giao kết hợp
đồng lao động bằng văn bản với công việc có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên
|
- Từ 02 - 05 triệu nếu vi phạm từ 01 - 10 người;
- Từ 05 - 10 triệu nếu vi phạm từ 11- 50 người;
- Từ 10 - 15 triệu nếu vi phạm từ 51 - 100 người;
- Từ 15 - 20 triệu nếu vi phạm từ 101 - 300 người;
- Từ 20 - 25 triệu nếu vi phạm từ 301 người trở lên.
|
2
|
Không giao kết đúng
loại hợp đồng lao động
|
|
3
|
Giao kết hợp đồng
lao động không đầy đủ các nội dung chủ yếu
|
|
4
|
Giữ bản chính giấy
tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động
|
Từ 20 - 25 triệu
|
5
|
Buộc người lao động
thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện
hợp đồng
|
|
6
|
Giao kết hợp đồng
với người từ 15 - 18 tuổi mà không có sự đồng ý bằng văn bản của người đại
diện theo pháp luật
|
|
III
|
Vi phạm về thử việc
|
|
1
|
Yêu cầu thử việc đối
với người làm việc theo hợp đồng mùa vụ
|
Từ 0,5 - 1 triệu
|
2
|
Không thông báo kết
quả công việc người lao động đã làm thử
|
|
3
|
Yêu cầu người lao
động thử việc quá 01 lần đối với 01 công việc
|
Từ 02 - 05 triệu
|
4
|
Thử việc quá thời
hạn quy định
|
|
5
|
Trả lương cho người
lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc đó
|
|
6
|
Kết thúc thử việc,
người lao động vẫn tiếp tục làm việc mà không giao kết hợp đồng
|
|
IV
|
Vi phạm về thực hiện hợp đồng lao động
|
|
1
|
Tạm chuyển người lao
động sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không báo trước
03 ngày làm việc hoặc không báo rõ thời hạn tạm chuyển hoặc chuyển sang làm
công việc không phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động
|
Từ 01 - 03 triệu
|
2
|
Bố trí người lao
động làm việc ở địa điểm khác với địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng
|
Từ 03 - 07 triệu
|
3
|
Không nhận lại người
lao động trở lại làm việc sau thời hạn tạm hoãn
|
|
4
|
Chuyển người lao
động làm công việc khác không đúng lý do, thời hạn hoặc không có văn bản đồng
ý của người lao động
|
|
5
|
Cưỡng bức, ngược đãi
người lao động mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự
|
Từ 50 - 70 triệu
|
V
|
Vi phạm về sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng
|
|
1
|
Sửa thời hạn hợp
đồng quá 01 lần bằng phụ lục
|
- Từ 01 - 02 triệu nếu vi phạm từ 01 - 10 người;
- Từ 02 - 05 triệu nếu vi phạm từ 11 - 50 người;
- Từ 05 - 10 triệu nếu vi phạm từ 51 - 100 người;
- Từ 10 - 15 triệunếu vi phạm từ 101 - 300 người;
- Từ 15 - 20 triệu
nếu vi phạm từ 301 người trở lên.
|
2
|
Sửa thời hạn hợp
đồng bằng phụ lục làm thay đổi loại hợp đồng
|
|
3
|
Thanh toán không
đúng hạn các khoản về quyền lợi của người lao động khi chấm dứt hợp đồng
|
|
4
|
Không trả hoặc trả
không đủ tiền trợ cấp thôi việc, mất việc làm
|
|
5
|
Không trả hoặc trả
không đủ tiền bồi thường cho người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng
trái luật
|
|
6
|
Không hoàn thành thủ
tục xác nhận và trả lại những giấy tờ đã giữ của người lao động sau khi chấm
dứt hợp đồng
|
|
7
|
Cho thôi việc từ 02
người trở lên mà không trao đổi với tổ chức công đoàn hoặc không thông báo
bằng văn bản trước 30 ngày cho cơ quan chức năng khi thay đổi cơ cấu, công
nghệ hoặc vì lý do kinh tế
|
Từ 05 - 10 triệu
|
8
|
Không lập phương án
sử dụng lao động
|
|
VI
|
Vi phạm về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
|
|
1
|
Không đào tạo nghề
cho người lao động trước khi chuyển sang làm nghề, công việc khác
|
- Từ 0,5 -
02 triệu nếu vi phạm từ 01 - 10 người;
- Từ 02 - 05 triệu nếu vi phạm từ 11 - 50 người;
- Từ 05 - 10 triệu nếu vi phạm từ 51 - 100 người;
- Từ 10 - 15 triệu nếu vi phạm từ 101 - 300 người;
- Từ 15 - 20 triệu nếu vi phạm từ 301 người trở lên.
|
2
|
Không ký hợp đồng
đào tạo nghề với người học nghề, tập nghề
|
|
3
|
Không trả lương cho
người học nghề trong thời gian họ học nghề, tập nghề trực tiếp làm ra sản
phẩm hợp quy cách
|
|
4
|
Không ký hợp đồng
lao động với người học nghề, tập nghề khi hết thời hạn học nghề, tập nghề
|
|
5
|
Lợi dụng danh nghĩa
dạy nghề, tập nghề để trục lợi, bóc lột sức lao động hoặc dụ dỗ, ép buộc
người học nghề, tập nghề vào hoạt động trái pháp luật
|
Từ 20 - 25 triệu
|
6
|
Tuyển người dưới 14
tuổi vào học nghề, tập nghề
|
|
VII
|
Vi phạm về đối thoại tại nơi làm việc
|
|
1
|
Không thực hiện quy
chế dân chủ ở cơ sở
|
Từ 0,5 - 1 triệu
|
2
|
Không bố trí địa
điểm và bảo đảm các điều kiện vật chất cho việc đối thoại tại nơi làm việc
|
|
3
|
Không đối thoại khi
đại diện tập thể lao động yêu cầu
|
Từ 02 - 05 triệu
|
VIII
|
Vi phạm về thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể
|
|
1
|
Không gửi thỏa ước
lao động tập thể đến cơ quan chức năng theo quy định
|
Từ 0,5 - 1 triệu
|
2
|
Không trả chi phí
cho việc thương lượng, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gửi và công bố thỏa ước
|
|
3
|
Không công bố nội
dung của thỏa ước đã ký kết cho người lao động biết
|
|
4
|
Không cung cấp thông
tin về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh khi tập thể lao động yêu cầu
để tiến hành thương lượng tập thể
|
Từ 03 - 05 triệu
|
5
|
Không tiến hành
thương lượng tập thể để ký kết hoặc sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập
thể khi nhận được yêu cầu của bên yêu cầu thương lượng
|
|
6
|
Thực hiện nội dung
thỏa ước lao động tập thể đã bị tuyên bố vô hiệu
|
Từ 10 - 15 triệu
|
IX
|
Vi phạm quy định về tiền lương
|
|
1
|
Không công bố công
khai tại nơi làm việc thang lương, bảng lương, định mức lao động, quy chế
thưởng
|
Từ 02 - 05 triệu
|
2
|
Không lập sổ lương
và xuất trình khi có yêu cầu
|
|
3
|
Không thông báo cho
người lao động biết trước ít nhất 10 ngày thay đổi hình thức trả lương
|
|
4
|
Không xây dựng thang
lương, bảng lương, định mức lao động
|
|
5
|
Sử dụng thang lương,
bảng lương, định mức lao động không đúng quy định
|
|
6
|
Không tham khảo ý
kiến của tổ chức công đoàn cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng lương, định
mức lao động, quy chế thưởng
|
|
7
|
- Từ 05 - 10 triệu nếu vi phạm từ 01 - 10 người;
- Từ 10 - 20 triệu nếu vi phạm từ 11 - 50 người;
- Từ 20 - 30 triệu nếu vi phạm từ 51 - 100 người;
- Từ 30 - 40 triệu nếu vi phạm từ 101 - 300 người;
- Từ 40 - 50 triệu nếu vi phạm từ 301 người trở lên.
|
|
8
|
Không trả hoặc trả
không đủ
|
|
9
|
Trả lương thấp hơn
mức quy định tại thang lương, bảng lương
|
|
10
|
Không trả hoặc trả
không đủ tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, lương ngừng việc
|
|
11
|
Khấu trừ tiền lương
không đúng quy định
|
|
12
|
Trả lương không đúng
quy định khi tạm chuyển người lao động làm công việc khác, trong thời gian
tạm đình chỉ công việc, đình công, những ngày chưa nghỉ hàng năm
|
|
13
|
Trả lương thấp hơn
mức lương tối thiểu vùng
|
- Từ 20 - 30 triệu nếu vi phạm từ 01 - 10 người;
- Từ 30 - 50 triệu nếu vi phạm từ 11 - 50 người;
- Từ 50 - 75 triệu nếu vi phạm từ 51 người trở lên.
|
14
|
Không trả thêm một
khoản tiền tương ứng với mức đóng BHXH bắt buộc, BHYT bắt buộc, bảo hiểm thất
nghiệp và tiền nghỉ phép hàng năm cho người không thuộc đối tượng tham gia
BHXH bắt buộc, BHYT bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
|
- Từ 03 - 05 triệu nếu vi phạm từ 01 - 10 người;
- Từ 05 - 08 triệu nếu vi phạm từ 11 - 50 người;
- Từ 08 - 12 triệu nếu vi phạm từ 51 - 100 người;
- Từ 12 - 15 triệu nếu vi phạm từ 101 - 300 người;
- Từ 15 - 20 triệu nếu vi phạm từ 301 người trở lên.
|
X
|
Vi phạm về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
|
|
1
|
Không bảo đảm cho
người lao động nghỉ trong giờ làm việc, nghỉ chuyển ca, nghỉ việc riêng, nghỉ
không hưởng lương
|
Từ 02 - 05 triệu
|
2
|
Không rút ngắn thời
giờ làm việc đối với người lao động trong năm cuối trước khi nghỉ hưu
|
|
3
|
Không thông báo bằng
văn bản cho cơ quan chức năng khi tổ chức làm thêm giờ từ 200 - 300 giờ/năm
|
|
4
|
Vi phạm quy định về
nghỉ hàng tuần, hàng năm và nghỉ lễ, tết
|
Từ 10 - 20 triệu
|
5
|
Thực hiện thời giờ
làm việc bình thường quá số giờ quy định
|
Từ 20 - 25 triệu
|
6
|
Huy động người lao
động làm thêm mà không được sự đồng ý của họ
|
|
7
|
Huy động người lao
động làm thêm quá số giờ quy định hoặc quá 12 giờ/ngày khi làm thêm vào ngày
lễ, tết và ngày nghỉ hàng tuần
|
- Từ 05 - 10 triệu nếu vi phạm từ 01 - 10 người;
- Từ 10 - 20 triệu nếu vi phạm từ 11 - 50 người;
- Từ 20 - 40 triệu nếu vi phạm từ 51 - 100 người;
- Từ 40 - 60 triệu nếu vi phạm từ 101 - 300 người;
- Từ 60 - 75 triệu
nếu vi phạm từ 301 người trở lên.
|
XI
|
Vi phạm về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
|
|
1
|
Không thông báo công
khai hoặc niêm yết những nội dung chính của nội quy lao động ở những nơi cần
thiết tại nơi làm việc
|
Từ 0,5 - 1 triệu
|
2
|
Không có nội quy lao
động bằng văn bản khi sử dụng 10 lao động trở lên
|
Từ 05 - 10 triệu
|
3
|
Không đăng ký nội
quy lao động với cơ quan chức năng
|
|
4
|
Sử dụng nội quy lao
động chưa có hiệu lực hoặc hết hiệu lực
|
|
5
|
Xử lý kỷ luật, bồi
thường thiệt hại không đúng trình tự, thủ tục, thời hiệu
|
|
6
|
Tạm đình chỉ công
việc không đúng quy định
|
|
7
|
Xâm phạm thân thể,
nhân phẩm người lao động khi xử lý kỷ luật mà chưa đến mức truy cứu trách
nhiệm hình sự
|
Từ 10 - 15 triệu
|
8
|
Phạt tiền, cắt lương
thay cho xử lý kỷ luật
|
|
9
|
Xử lý kỷ luật với
người có hành vi vi phạm không quy định trong nội quy
|
|
10
|
Áp dụng nhiều hình
thức kỷ luật với 01 hành vi vi phạm
|
|
XII
|
Vi phạm liên quan đến lao động nữ
|
|
1
|
Không tham khảo ý
kiến của lao động nữ khi quyết định những vấn đề liên quan đến quyền và lợi
ích của họ
|
Từ 0,5 - 1 triệu
|
2
|
Không cho lao động
nữ nghỉ 30 phút/ngày trong thời gian hành kinh
|
|
3
|
Sử dụng lao động nữ
làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm và đi công tác xa khi mang thai từ tháng
thứ 7 hoặc từ tháng thứ 6 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa; đang
nuôi con dưới 12 tháng tuổi
|
Từ 10 - 20 triệu
|
4
|
Không chuyển việc
hoặc giảm giờ làm đối với lao động nữ mang thai từ tháng thứ 7 làm việc nặng
nhọc
|
|
5
|
Không cho lao động
nữ nuôi con dưới 12 tháng tuổi nghỉ 60 phút/ngày
|
|
6
|
Không đảm bảo việc
làm cũ khi lao động nữ trở lại làm việc sau thời gian nghỉ thai sản
|
|
7
|
Xử lý kỷ luật lao
động nữ đang mang thai, nghỉ dưỡng thai, nghỉ sinh con, nuôi con dưới 12
tháng tuổi
|
|
8
|
Sa thải hoặc đơn
phương chấm dứt hợp đồng với lao động nữ vì lý do kết hôn, có thai, nghỉ thai
sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi
|
|
9
|
Sử dụng lao động nữ
làm công việc không được sử dụng lao động nữ
|
|
XIII
|
Vi phạm liên quan đến lao động chưa thành niên
|
|
1
|
Không lập sổ theo
dõi riêng hoặc có lập sổ nhưng ghi không đầy đủ khi sử dụng lao động chưa
thành niên
|
Từ 01 - 02 triệu
|
2
|
Sử dụng người từ 13
- 15 tuổi mà không ký hợp đồng lao động bằng văn bản với người đại diện theo
pháp luật hoặc không được sự đồng ý của người từ 13 - 15 tuổi
|
Từ 10 - 15 triệu đồng
|
3
|
Sử dụng lao động
chưa thành viên làm việc quá thời giờ quy định
|
|
4
|
Sử dụng người dưới
15 tuổi làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
|
|
5
|
Sử dụng người từ đủ
15 - 18 tuổi làm thêm giờ hoặc làm vào ban đêm, trừ trường hợp được phép
|
|
6
|
Sử dụng lao động
chưa thành niên làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc ở nơi ảnh
hưởng xấu đến nhân cách
|
Từ 50 - 75 triệu
|
7
|
Sử dụng người dưới
15 tuổi làm công việc ngoài danh mục được phép làm
|
|
XIV
|
Vi phạm liên quan đến người lao động cao tuổi
|
|
1
|
Sử dụng người lao
động cao tuổi làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm ảnh hưởng xấu tới
sức khỏe
|
Từ 10 - 15 triệu
|
XV
|
Vi phạm về giải quyết tranh chấp lao động
|
|
1
|
Chấm dứt hợp đồng
lao động hoặc xử lý kỷ luật hoặc điều động người lao động, người lãnh đạo
đình công sang làm công việc khác, đi làm việc ở nơi khác vì lý do chuẩn bị
đình công hoặc tham gia đình công
|
Từ 05 - 10 triệu
|
2
|
Trù dập, trả thù
người lao động tham gia đình công, lãnh đạo đình công
|
|
3
|
Đóng cửa tạm thời
nơi làm việc trong trường hợp bị cấm
|
----------------
Người sử dụng lao động có nhu cầu mua Bảo hiểm tai nạn lao động tạm thời cho người lao động, xem tại đây: http://congtybaohiem24h.com/
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét